CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN KHOA HỌC DỮ LIỆU
1.MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1.Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực Khoa học dữ liệu trong y tế có kiến thức nền tảng về toán, thống kê, công nghệ thông tin, hiểu biết về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành để phân tích, đánh giá, trình diễn những nội dung về khoa học dữ liệu trong lĩnh vực y tế và các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên và xã hội khác; đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của ngành Y tế và của xã hội hiện nay.
- Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Mục tiêu về kiến thức:
PO1: Có kiến thức nền tảng về toán, thống kê, công nghệ thông tin, hiểu biết về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và kiến thức cơ sở về khoa học dữ liệu để khai thác và sử dụng dữ liệu trong công cuộc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
PO2: Có kiến thức chuyên môn về khoa học dữ liệu, hiểu biết về pháp luật và các chính sách để vận hành và quản lý dữ liệu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, cũng như khả năng thích ứng tốt với những thay đổi của công nghệ.
1.2.2. Mục tiêu về kỹ năng:
PO3: Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc lập kế hoạch, thiết kế, thu thập, xử lý, lưu trữ, xây dựng mô hình dữ liệu, đánh giá sản phẩm các ứng dụng khoa học dữ liệu.
PO4: Có kỹ năng vận dụng các phương pháp, quy trình, công nghệ để xây dựng ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ cho hoạt động của tổ chức và hệ thống chăm sóc sức khỏe.
PO5: Tham gia nghiên cứu khoa học và đào tạo trong lĩnh vực khoa học dữ liệu
1.2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
PO6. Có đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp và hợp tác trong công việc. Có phương pháp làm việc hiệu quả, có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn
PO7: Có khả năng làm việc độc lập, hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp và khả năng học tập suốt đời
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học dữ liệu
- Về kiến thức
PLO1: Diễn giải các kiến thức cơ bản về pháp luật, các chính sách và đạo đức nghề nghiệp trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
PLO2: Diễn giải kiến thức toán học, xác suất, thống kê và công nghệ thông tin để lập luận, phân tích và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực khoa học dữ liệu.
PLO3: Diễn giải các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực y tế, kiến thức về khoa học dữ liệu vào việc thu thập, xử lý, khai thác, đánh giá, quản trị các cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực y tế, kinh tế xã hội.
PLO4: Diễn giải các kiến thức về hệ thống tổ chức ngành y tế và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, ứng dụng khoa học dữ liệu vào thực tế vào vận hành, quản lý các cơ sở chăm sóc sức khỏe.
- Về kỹ năng
PLO5: Có khả năng phân tích được các vấn đề liên quan đến nhu cầu dữ liệu, thông tin và mô hình dữ liệu phục vụ cho hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
PLO6: Thiết kế, triển khai và đánh giá được các giải pháp công nghệ để xử lý, lưu trữ, phân tích, trình diễn và mô hình hoá dữ liệu hiệu quả, ứng dụng trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân.
PLO7: Phân tích, thiết kế thuật toán, phát triển phần mềm, sử dụng thành thạo một số phần mềm thống kê vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, ứng dụng khoa học dữ liệu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
PLO8: Áp dụng các kỹ năng mềm, công nghệ thông tin, tiếng Anh, nghiên cứu khoa học để thực hiện các công việc của cử nhân Khoa học dữ liệu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
- Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
PLO9: Tuân thủ các nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp.
PLO10: Chứng tỏ khả năng tự học và phát triển chuyên môn liên tục
- Khung chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học dữ liệu
- Khối kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 135 tín chỉ (chưa bao gồm phần nội dung Giáo dục thể chất (3 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng – An ninh (8 tín chỉ)); trong đó 119 tín chỉ bắt buộc, 16 tín chỉ tự chọn. Người học có thể chọn các học phần tự chọn theo khả năng và nguyện vọng để trang bị kiến thức cần thiết, phù hợp, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Sau khi hoàn thành đủ số môn học bắt buộc và tự chọn, sinh viên tham gia kỳ thi tay nghề, thi lý thuyết và thực hành hoặc làm khóa luận.
Chương trình được thiết kế gồm các học phần lý thuyết, thực hành tại phòng thực hành của Trường Đại học Y tế Công cộng và thực tập tại bệnh viện các tuyến, trung tâm y tế dự phòng các tuyến, các công ty công nghệ và các cơ sở liên quan trong việc ứng dụng CNTT, quản lý, khai thác dữ liệu trong quản lý sức khỏe.
- Cấu trúc chương trình đào tạo
STT |
Khối lượng học tập |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (không gồm: Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh) |
26 |
22 |
4 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu, bao gồm: |
109 |
43 |
66 |
|
Kiến thức cơ sở của khối ngành |
18 |
9 |
9 |
|
Kiến thức cơ sở của ngành |
23 |
12 |
11 |
|
Kiến thức ngành KHDL |
48 |
17 |
31 |
|
Kiến thức bổ trợ |
10 |
5 |
5 |
|
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
0 |
10 |
|
Tổng (1+2) |
135 |
65 |
70 |
- Chương trình chi tiết
- Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (26 TC)
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700103003 |
Triết học |
3 |
3 |
0 |
2 |
700101502 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
3 |
700810302 |
Tiếng Anh 1 |
2 |
2 |
0 |
4 |
700102903 |
Tin học đại cương |
3 |
1 |
2 |
5 |
700101201 |
Giáo dục thể chất 1* |
1 |
0 |
1 |
6 |
700810802 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
2 |
0 |
7 |
700103202 |
Chủ nghĩa XHKH |
2 |
2 |
0 |
8 |
700101801 |
Giáo dục thể chất 2* |
1 |
0 |
1 |
9 |
700100808 |
Giáo dục quốc phòng* |
8 |
4 |
4 |
10 |
700103102 |
Kinh tế chính trị |
2 |
2 |
0 |
11 |
700103302 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
12 |
700811502 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
2 |
0 |
13 |
700102201 |
Giáo dục thể chất 3* |
1 |
0 |
1 |
14 |
700812102 |
Tiếng Anh 4 |
2 |
2 |
0 |
15 |
700900102 |
Tiếng Anh 5 chuyên ngành |
2 |
1 |
1 |
16 |
700900202 |
Tiếng Anh 6 chuyên ngành |
2 |
1 |
1 |
|
|
Tổng |
26 |
24 |
2 |
Ghi chú: (*) Không tính các môn này
3..3.2. Kiến thức cơ sở của khối ngành sức khoẻ (18 tín chỉ)
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700900303 |
Dịch tễ học cơ bản |
3 |
2 |
1 |
2 |
700900403 |
Tổ chức và quản lý hệ thống y tế |
3 |
1 |
2 |
3 |
700900503 |
Bệnh truyền nhiễm và Bệnh không truyền nhiễm |
2 |
1 |
1 |
4 |
700900402 |
Hệ thống thông tin quản lý sức khỏe |
2 |
1 |
1 |
5 |
700900502 |
Phân loại, mã hóa bệnh tật và tử vong |
2 |
1 |
1 |
6 |
700900603 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
1 |
1 |
7 |
700902902 |
Hệ thống thông tin bệnh viện |
2 |
1 |
1 |
8 |
700903002 |
Tiêu chuẩn liên thông giữa các hệ thống thông tin y tế HL7 FHIR |
2 |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
18 |
9 |
9 |
- Kiến thức cơ sở ngành (23 tín chỉ)
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700900703 |
Đại số tuyến tính |
3 |
2 |
1 |
2 |
70090080 |
Mạng máy tính |
3 |
1 |
2 |
3 |
700900902 |
Giải tích |
2 |
1 |
1 |
4 |
700901003 |
Ngôn ngữ lập trình |
3 |
1 |
2 |
5 |
700901102 |
Xác suất thống kê cơ bản |
3 |
2 |
1 |
6 |
700901204 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
2 |
1 |
7 |
700901302 |
Hệ điều hành |
2 |
1 |
1 |
8 |
700901402 |
Tối ưu hoá |
2 |
1 |
1 |
9 |
700904002 |
Nhập môn khoa học dữ liệu |
2 |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
23 |
12 |
11 |
- Kiến thức ngành (48 tín chỉ)
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700901503 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
2 |
1 |
2 |
700901603 |
Phân tích thiết kế hệ thống |
3 |
2 |
1 |
3 |
700901704 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL |
3 |
1 |
2 |
4 |
700901803 |
Lập trình web |
3 |
1 |
2 |
5 |
700901903 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
1 |
2 |
6 |
700902002 |
Thực tập 1 |
2 |
0 |
2 |
7 |
|
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
3 |
2 |
1 |
8 |
700902104 |
Lập trình Python |
3 |
1 |
2 |
9 |
700902203 |
Khai phá dữ liệu |
3 |
1 |
2 |
10 |
700902303 |
Phân tích chuỗi thời gian |
3 |
1 |
2 |
11 |
700902404 |
Phân tích dữ liệu với R |
3 |
1 |
2 |
12 |
700903102 |
Trí tuệ nhân tạo |
2 |
1 |
1 |
12 |
700902505 |
Thực tập 2 |
5 |
0 |
5 |
13 |
700902604 |
Trực quan hoá dữ liệu |
3 |
1 |
2 |
14 |
700902703 |
Phân tích hồi quy và ứng dụng |
3 |
1 |
2 |
15 |
700902803 |
Học máy |
3 |
1 |
2 |
|
|
Tổng cộng |
48 |
17 |
31 |
- Kiến thức bổ trợ (10 tín chỉ): Tự chọn 10/18 tín chỉ
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700903202 |
Lập trình ứng dụng trên thiết bị di động |
2 |
1 |
1 |
2 |
700903302 |
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định |
2 |
1 |
1 |
3 |
700903402 |
Học sâu |
2 |
1 |
1 |
4 |
700903502 |
An toàn và bảo mật dữ liệu |
2 |
1 |
1 |
5 |
700903602 |
Ứng dụng học máy (Machine Learning) trong lĩnh vực y tế |
2 |
1 |
1 |
6 |
700903702 |
Hệ khuyến nghị (Recommender Systems) |
2 |
1 |
1 |
7 |
700903802 |
Ứng dụng thị giác máy tính (Computer vision) trong lĩnh vực y tế |
2 |
1 |
1 |
8 |
700904102 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
2 |
2 |
2 |
9 |
700904202 |
Xử lý ảnh |
2 |
1 |
1 |
- Đồ án tốt nghiệp: 10 TC
TT |
Mã học phần |
Tên môn học |
Tổng (TC) |
LT |
TH |
---|---|---|---|---|---|
1 |
700903910 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
0 |
10 |
|
|
Tổng cộng |
10 |
0 |
10 |
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành Khoa học dữ liệu, sinh viên sẽ có nhiều sự lựa chọn các công việc khác nhau như:
- Chuyên viên phân tích dữ liệu (Data Analyst) tại các cơ sở y tế, doanh nghiệp công nghệ, các doanh nghiệp kinh tế xã hội có bộ phận hoặc trung tâm dữ liệu;
- Chuyên viên xây dựng và quản trị dữ liệu tại các cơ sở y tế, doanh nghiệp công nghệ, các doanh nghiệp kinh tế xã hội có bộ phận hoặc trung tâm dữ liệu;
- Chuyên viên hoặc quản lý các dự án khoa học dữ liệu (Data scientist);
- Chuyên viên nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học dữ liệu trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ và kinh tế xã hội.
- Chuyên viên/giảng viên lĩnh vực khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tại các viện nghiên cứu hay các trường đại học.